Mọi kế toán đều có thể tự đánh giá mức độ rủi ro (kiểm soát nội bộ) trước khi cơ quan thuế phát hiện, thông báo và tiến hành thanh – kiểm tra. Việc đánh giá thông thường ngay từ việc hạch toán, sổ sách của đơn vị và các loại báo cáo:
- Báo cáo tài chính, bảng cân đối tài khoản, thuyết minh báo cáo tài chính, báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Sổ quỹ tiền mặt, Sổ nhật ký chứng từ, Báo cáo nhập, xuất, tồn kho vật tư, sản phầm.
- Các hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng liên quan đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
- Hóa đơn, chứng từ chứng minh đã kê khai, nộp thuế.
- Bảng kê hóa đơn mua vào, bán ra
- Tờ khai thuế, Quyết toán thuế...
Thông thường, nếu không có những bất thường trong kinh doanh (Đầu tư dự án, mở rộng SXKD, tăng vốn – bổ sung ngành nghề….) thì mức độ tăng trưởng phù hợp với mức độ tăng nghĩa vụ ngân sách. Do vậy, kế toán có thể sử dụng kỹ năng phân tích tỷ trọng một số khoản mục để kiểm soát chính hoạt động của doanh nghiệp mình. Một số ví dụ cụ thể:
1. Giá vốn bất thường
Thể hiện qua phân tích tỷ trọng thông thường trong 3 đến 5 năm:
Bạn hãy lưu ý đến các nhóm TK:
- TK chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (TK154),
- TK thành phẩm (TK155),
- TK hàng hoá (TK 156),
- TK hàng gửi đi bán (TK157),
- TK dự phòng tổn thất tài sản (TK 229). Chi tiết : dự phòng giảm giá hàng tồn kho (TK 2294),
- TK chi phí sản xuất chung (TK627)
- TK mua hàng (611),
- TK chi phí nhân công trực tiếp (TK 622)
- TK giá vốn hàng bán (TK 632).
TÀI SẢN |
Mã |
Cân đối kế toán (năm) |
Kết quả đối chiếu |
|||||
|
Số |
2013 |
2014 |
2015 |
NDPT |
2013 |
2014 |
2015 |
DT bán HH và CCDV |
01 |
227.611 |
224.980 |
265.574 |
Dọc |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
|
|
|
|
|
Ngang |
- |
0.988 |
1.180 |
Giá vốn hàng bán |
11 |
160.880 |
145.283 |
164.893 |
Dọc |
0.707 |
0.646 |
0.621 |
|
|
|
|
|
Ngang |
- |
0.903 |
1.135 |
2. Doanh thu bất thường:
Thể hiện qua việc so sánh doanh thu một số năm liền kề. Khi đó bạn hãy nghĩ đến việc hạch toán một số tài khoản:
- TK doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ( TK 511),
- TK các khoản giảm trừ doanh thu ( TK 521). Cũ hàng bán bị trả lại (TK531),
· Gồm: Chiết khấu thương mại (5211); Giảm giá hàng bán (5212) và hàng bán bị trả lại (5213)
- TK phải thu của khách hàng ( TK 131),
- TK tiền mặt (TK 111), TK tiền gửi ngân hàng (TK 112),
- TK thuế GTGT phải nộp ( TK 333.1);
- TK Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (TK337)
- ......
Ví dụ:
TÀI SẢN |
Mã |
Cân đối kế toán (năm) |
Kết quả đối chiếu |
|||||
|
Số |
2013 |
2014 |
2015 |
NDPT |
2013 |
2014 |
2015 |
DT bán hàng hóa và CCDV |
01 |
227.611 |
224.980 |
265.574 |
Dọc |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
|
|
|
|
|
Ngang |
- |
0.988 |
1.180 |
3. Chi phí lãi vay bất thường:
Thể hiện qua phân tích tỷ trọng thông thường trong 3 đến 5 năm, và tỷ trọng chi phí lãi vay trong tổng chi phí của 1 năm.
Khi đó bạn hãy nghĩ đến hạch toán một số tài khoản liên quan :
- TK chi phí tài chính (TK 635),
- TK doanh thu hoạt động tài chính (TK 515),
- TK vay và nợ thuê tài chính (TK 341). Cũ nợ dài hạn (342).
- Các TK Bất động sản đầu tư (217) ; Đầu tư vào công ty con (221) ; Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (222) ; Đầu tư khác (228).
- TK chênh lệch tỷ giá (TK413),
- TK đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (TK 128) ; Cũ dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn -129).
- TK dự phòng tổn thất tài sản (TK 229) ; Cũ dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn).
TÀI SẢN |
Mã |
Cân đối kế toán (năm) |
Kết quả đối chiếu |
|||||
|
Số |
2013 |
2014 |
2015 |
NDPT |
2013 |
2014 |
2015 |
Lãi vay phải trả |
23 |
11.613 |
16.178 |
12.475 |
Dọc |
0.051 |
0.072 |
0.047 |
|
|
|
|
|
Ngang |
- |
1.393 |
0.771 |
4. Chí phí bán hàng bất thường:
Bạn hãy nghĩ đến việc hạch toán các tài khoản:
- TK chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642),
- TK dự phòng tổn thất tài sản (TK 229) Chi tiết dự phòng phải thu khó đòi ( TK 2293);
- TK tiền mặt (111), tiền gửi ngân hàng (112),
- TK khấu hao TSCĐ (TK 214), ...
- TK chi phí phải trả (TK 335)
- TK chi phí trả trước (TK 242)
- TK dự phòng phải trả về tái cơ cấu DN (TK 3523),
- TK chi phí quản lý cấp dưới phải nộp cấp trên (TK3368).
5. Thu nhập khác bất thường:
Bạn hãy nghĩ xem năm đó mình đã có các khoản thu nhập nào khác không: bán thanh lý tài sản, thu tiền đền bù, hỗ trợ....
Nếu có coi như đã hạch toán đúng, chỉ cần kiểm tra các chi phí liên quan để đảm bảo không bị loại trừ nếu nhầm hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh.
6. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
Nếu so với doanh thu biểu trên, Doanh thu năm 2014 thấp nhất trong 03 năm ( năm 2014 giảm 2,8% so với năm 2013; năm 2015 tăng 19% so với năm 2015) trong khi thuế GTGT được khấu trừ năm 2014 tăng 227,2% so với năm 2013, và chỉ tiêu này năm 2015 tăng 156% so với năm 2014.
Cơ quan thuế sẽ dễ dàng nhận thấy tốc độ tăng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ không tăng tương ứng với chỉ tiêu tăng doanh thu trong khi các chỉ tiêu hàng tồn kho, NVL tồn kho không có biến động và chỉ tiêu TSCĐ không có biến động tăng.
TÀI SẢN |
Mã |
Cân đối kế toán (năm) |
Kết quả đối chiếu |
|||||
|
Số |
2013 |
2014 |
2015 |
NDPT |
2013 |
2014 |
2015 |
Thuế GTGT được khấu trừ |
153 |
1.588 |
3.607 |
5.629 |
Dọc |
0.004 |
0.024 |
0.042 |
|
|
|
|
|
Ngang |
- |
2.272 |
1.560 |
7. Chỉ tiêu phải thu nội bộ
Cũng là một chỉ tiêu mà cơ quan thuế rất hay xem xét kỹ, nhất là đối với các Công ty 100% vốn NN, tr.đó Công ty mẹ đặt ở một quốc gia khác và có hoạt động cùng ngành nghề với Công ty ở VN. Chỉ tiêu này năm 2015 cũng tăng 27,8% so với năm 2014.
TÀI SẢN |
Mã |
Cân đối kế toán (năm) |
Kết quả đối chiếu |
|||||
|
Số |
2013 |
2014 |
2015 |
NDPT |
2013 |
2014 |
2015 |
Phải thu nội bộ khác |
136 |
218.697 |
8.834 |
11.288 |
Dọc |
0.562 |
0.058 |
0.085 |
|
|
|
|
|
Ngang |
1.000 |
0.040 |
1.278 |
Bạn hãy lưu ý:
- TK phải thu nội bộ (TK136),
- TK tiền mặt (TK 111);
- TK tiền ngân hàng, (TK 112).
- TK 5118 ( doanh thu bán hàng nội bộ), Cũ 512
- TK phải trả nội bộ (TK 336).
8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
Biến động: Qua phân tích trên Bảng cân đối kế toán, bạn có nhận thấy thấy rủi ro dự phòng giảm giá hàng tồn kho đang rơi vào năm 2015
+ Kết quả phân tích chiều dọc cho ta thấy tỷ trọng số dư hàng tồn kho các năm so với tổng tài sản gần như không có biến động qua năm 2014, 2015 lần lượt là 25,4%, 26% trong khi dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm 2015 lại tăng cao vào năm 2015 chiếm 1,5%, trong khi năm 2014 là 0.9% .
Trên bảng phân tích chiều ngang chúng ta cũng thấy sự chưa hợp lý của hai TK này.
TÀI SẢN |
Mã |
Cân đối kế toán (năm) |
Kết quả đối chiếu |
|||||
|
Số |
2013 |
2014 |
2015 |
NDPT |
2013 |
2014 |
2015 |
IV-hàng tồn kho |
140 |
45,561 |
38,649 |
34,401 |
Dọc |
0.117 |
0.254 |
0.260 |
|
|
|
|
|
Ngang |
- |
0.848 |
0.890 |
Giá vốn hàng bán |
149 |
(1,431) |
(1,388) |
(2,015) |
Dọc |
(0.004) |
(0.009) |
(0.015) |
|
|
|
|
|
Ngang |
1.000 |
0.970 |
1.452 |
Khi đó, bạn hãy nghĩ đến tài khoản liên quan:
- TK dự phòng tổn thất tài sản (TK 229). Chi tiết : dự phòng giảm giá hàng tồn kho (TK 2294),
- TK giá vốn (TK 632).
……
Zalo/Hotline: 0868.13.8886
Địa chỉ: Hà Nội - Tầng 7, Số 34 Hoàng Cầu, phường Ô Chợ Dừa, Tp Hà Nội
Địa chỉ: Đà Nẵng - Senvila Boutique Resort, đường Trần nhân Tông, phường Hội An Đông, Tp Đà Nẵng
Copyright © 2018 - All Rights Reserved. Design by http://kiemtoanvietnam.com.vn