1. Cơ quan thuế sẽ thực hiện xử lý sau Thanh tra, Kiểm tra:
Các tình huống thanh kiểm tra và xử lý:
1.1. Trường hợp tại thời điểm xác định DN có hành vi trốn thuế:
+ DN đang có số thuế GTGT còn được khấu trừ, hành vi trốn thuế chỉ làm giảm thuế GTGT còn được khấu trừ chưa phát sinh số thuế GTGT phải nộp NSNN; Trường hợp khi QT thuế TNDN trong kỳ quyết toán thuế DN đang lỗ, hành vi trốn thuế chỉ giảm lỗ, chưa PS số thuế TNDN phải nộp NSNN của cùng kỳ Thanh kiểm tra.
+ Trường hợp khi QT thuế TNDN trong kỳ quyết toán thuế DN đang lỗ, hành vi trốn thuế dẫn đến số tiền thuế trốn chỉ làm giảm lỗ, chưa PS số thuế TNDN phải nộp NSNN của năm quyết toán, nhưng làm giảm số thuế TNDN phải nộp của kỳ tính thuế sau (Trong niên độ Thanh tra).
Xử lý:
- Trường hợp giảm lỗ, giảm thuế GTGT được khấu trừ do hành vi trốn thuế, gian lận thuế không làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, số thuế miễn, giảm thì chỉ xử phạt về hành vi phạm về thủ tục thuế theo qui định tại Khoản 4 Điều 6 Nghị định 129/2013/NĐ-CP, không xử phạt về hành vi trốn thuế.
- Trường hợp giảm lỗ chưa PS số thuế TNDN phải nộp NSNN của năm Quyết toán nhưng làm giảm số thuế TNDN ( tương ứng với số tiền thuế trốn) của kỳ tính thuế sau thì phải xử phạt hành vi trốn thuế theo quy định.
1.2. Trường hợp DN có sử dụng hóa đơn bất hợp pháp
Hoặc sử dụng bất hợp pháp hóa đơn dẫn đến thiếu số thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được hoàn; Hoặc không làm thiếu số thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được hoàn.
+ Trường hợp DN có hành vi sử dụng hóa đơn bất hợp pháp và hành vi sử dụng bất hợp pháp hóa đơn, nếu dẫn đến làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm nhưng người mua chứng minh được lỗi vi phạm sử dụng hóa đơn bất hợp pháp thuộc về bên bán hàng và người mua đã hạch toán kế toán đầy đủ theo quy định thì bị xử phạt 02 hành vi:
a) Hành vi phạm về HĐ theo Điều 38, Điều 39 Nghị định số 109/2013/NĐ-CP: Phạt từ 20 đến 50 triệu đồng.
b) Phạt Hành vi khai sai theo điểm d, Khoản 1, Điều 10 NĐ số 129/2013/NĐ-CP: 20% trên số thuế khai sai.
+ Trường hợp DN có hành vi sử dụng hóa đơn bất hợp pháp và hành vi sử dụng bất hợp pháp hóa đơn dẫn đến có số tiền thuế trốn thì bị xử phạt 02 hành vi.
a) Hành vi phạm về HĐ theo Điều 38, Điều 39 Nghị định số 109/2013/NĐ-CP: Phạt từ 20 đến 50 triệu đồng.
b) Phạt hành vi trốn thuế theo Điều 11 NĐ số 129/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013: Phạt từ 1 đến 3 lần tiền thuế trốn
+ Trường hợp DN có hành vi sử dụng hóa đơn bất hợp pháp và hành vi sử dụng bất hợp pháp hóa đơn chỉ làm giảm số còn được khấu trừ hoặc làm giảm số lỗ, không PS số thuế phải nộp, không làm tăng số thuế đã được hoàn thì bị xử phạt 02 hành vi:
a)Hành vi phạm về HĐ theo Điều 38, Điều 39 Nghị định số 109/2013/NĐ-CP: Phạt từ 20 đến 50 triệu đồng
b)Phạt về hành vi vi phạm về thủ tục thuế quy định tại Khoản 4 Điều 6 Nghị định129/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013: (các mức phạt tùy theo hành vi cụ thể).
1.3- Trường hợp doanh nghiệp khai sai dẫn đến thiếu số thuế phải nộp hoặc tăng số thuế đã hoàn: phạt 20% trên số thuế khai sai.
2. Điều chỉnh của doanh nghiệp sau kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế:
A- HẠCH TOÁN, KÊ KHAI TIỀN THUẾ TRUY THU TĂNG THÊM:
2.1. Thuế GTGT truy thu thêm, (ví dụ 100 đ)
- Nếu năm tài chính trước DN có lãi, đủ nguồn chi trả khoản truy thu
+ Khi nhận được QĐ xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế của CQT, DN hạch toán:
Nợ TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước: 100 đ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp: 100 đ
+ Trong vòng 10 ngày nhận được QĐ xử lý, DN đem tiền đi nộp hoặc chuyển khoản vào NSNN (đồng thời viết chứng từ nộp tiền vào NSNN mẫu C1-02/NS), DN hạch toán:
Nợ TK 3331 -Thuế GTGT phải nộp: 100 đ
Có TK 111/112-Tiền mặt, Tiền gửi NH: 100 đ
+ Về mặt kê khai thuế: DN không phải làm tờ khai bổ sung cho khoản 100 đ truy thu tăng thêm này
- Nếu năm tài chính trước DN lỗ, không đủ nguồn chi trả khoản truy thu
+ Khi nhận được QĐ xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế của CQT, DN hạch toán:
Nợ TK 811- Chi phí khác: 100 đ
Có TK 3331 -Thuế GTGT phải nộp: 100 đ
+ Trong vòng 10 ngày nhận được QĐ xử lý, DN đem tiền đi nộp hoặc chuyển khoản vào NSNN ( đồng thời viết chứng từ nộp tiền vào NSNN mẫu C1-02/NS) DN hạch toán:
Nợ TK 3331 -Thuế GTGT phải nộp: 100 đ
Có TK 111/112-Tiền mặt, Tiền gửi NH: 100 đ
+ Cuối kỳ, DN kết chuyển xác định chi phí khác vào kết quả hoạt động kinh doanh:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh: 100 đ
Có TK 811- Chi phí khác 100 đ
Về mặt kê khai thuế: DN kê khai khoản truy thu GTGT 100 đ này vào chỉ tiêu “1.5. Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác [B6]” trên Tờ khai quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp mẫu số 03/TNDN ( mẫu kèm Thông tư 156)
Lý do: Vì DN đã hạch toán 811 khoản truy thu thuế GTGT làm giảm lợi kết quả kinh doanh 100đ, do đó tại tờ khai quyết toán thuế TNDN, DN phải điều chỉnh tăng lợi nhuận của năm nay 100đ để loại khoản này ra, vì nguyên tắc khoản thuế GTGT truy thu không được tính vào chi phí hợp lý hợp lệ.
2.2. Thuế TNDN truy thu thêm (VD 200 đ):
- Nếu năm tài chính trước DN có lãi, đủ nguồn chi trả khoản truy thu
+ Khi nhận được QĐ xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế của CQT, DN hạch toán:
Nợ TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước: 200 đ
Có TK 3334 - Thuế TNDN phải nộp: 200 đ
+ Trong vòng 10 ngày nhận được QĐ xử lý, DN đem tiền đi nộp hoặc chuyển khoản vào NSNN (đồng thời viết chứng từ nộp tiền vào NSNN mẫu C1-02/NS):
Nợ TK 3334 - Thuế TNDN phải nộp: 200 đ
Có TK 111/112-Tiền mặt, Tiền gửi NH: 200 đ
Về mặt kê khai thuế: DN không phải làm tờ khai bổ sung cho khoản 100 đ truy thu tăng thêm này
- Nếu năm tài chính trước DN lỗ, không đủ nguồn chi trả khoản truy thu
+ Khi nhận được QĐ xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế của CQT, DN hạch toán:
Nợ TK 811- Chi phí khác: 200 đ
Có TK 3334 - Thuế TNDN phải nộp: 200 đ
+ Trong vòng 10 ngày nhận được QĐ xử lý, DN đem tiền đi nộp hoặc chuyển khoản vào NSNN (đồng thời viết chứng từ nộp tiền vào NSNN mẫu C1-02/NS):
Nợ TK 3334 - Thuế TNDN phải nộp: 200 đ
Có TK 111/112-Tiền mặt, Tiền gửi NH: 200 đ
+ Cuối kỳ, DN kết chuyển xác định chi phí khác vào kết quả hoạt động kinh doanh:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh: 200 đ
Có TK 811- Chi phí khác 200 đ
Về mặt kê khai thuế: DN kê khai khoản truy thu thuế TNDN 200 đ này vào chỉ tiêu “1.5. Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác [B6]” trên Tờ khai quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp mẫu số 03/TNDN (mẫu kèm Thông tư 156)
Lý do: Vì DN đã hạch toán 811 khoản truy thu thuế TNDN làm giảm lợi kết quả kinh doanh 200đ, do đó tại tờ khai quyết toán thuế TNDN, DN phải điều chỉnh tăng lợi nhuận của năm nay 200đ để loại khoản này ra, vì nguyên tắc khoản thuế TNDN truy thu không được tính vào chi phí hợp lý hợp lệ.
2.3. Thuế TNCN truy thu thêm 50 đ:
2.3.1. Trường hợp khấu trừ vào tiền lương của người lao động kỳ này:
- Khi nhận được QĐ xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế của CQT, DN hạch toán:
Nợ TK 334- Phải trả người lao động: 50 đ
Có TK 3335 - Thuế TNCN phải nộp: 50 đ
- Trong vòng 10 ngày nhận được QĐ xử lý, DN đem tiền đi nộp hoặc chuyển khoản vào NSNN ( đồng thời viết chứng từ nộp tiền vào NSNN mẫu C1-02/NS):
Nợ TK 3335- Thuế TNCN phải nộp: 50 đ
Có TK 111/112-Tiền mặt, Tiền gửi NH: 50 đ
2.3.2. Trường hợp do công ty phải trả:
- Nếu năm tài chính trước DN có lãi, đủ nguồn chi trả khoản truy thu
+ Khi nhận được QĐ xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế của CQT, DN hạch toán:
Nợ TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước: 50 đ
Có TK 3335 - Thuế TNCN phải nộp: 50 đ
+ Trong vòng 10 ngày nhận được QĐ xử lý, DN đem tiền đi nộp hoặc chuyển khoản vào NSNN (đồng thời viết chứng từ nộp tiền vào NSNN mẫu C1-02/NS):
Nợ TK 3335- Thuế TNCN phải nộp: 50 đ
Có TK 111/112-Tiền mặt, Tiền gửi NH: 50 đ
- Nếu năm tài chính trước DN lỗ, không đủ nguồn chi trả khoản truy thu
+ Khi nhận được QĐ xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế của CQT, DN hạch toán:
Nợ TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước: 50 đ
Có TK 3335 - Thuế TNCN phải nộp: 50 đ
+ Trong vòng 10 ngày nhận được QĐ xử lý, DN đem tiền đi nộp hoặc chuyển khoản vào NSNN ( đồng thời viết chứng từ nộp tiền vào NSNN mẫu C1-02/NS):
Nợ TK 811- Chi phí khác: 50 đ
Có TK 111/112-Tiền mặt, Tiền gửi NH: 50 đ
+ Cuối kỳ DN kết chuyển xác định chi phí khác vào kết quả hoạt động kinh doanh:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh: 50 đ
Có TK 811- Chi phí khác: 50 đ
Về mặt kê khai thuế: DN kê khai khoản 50 đ này vào chỉ tiêu “1.5. Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác [B6]” trên Tờ khai quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp mẫu số 03/TNDN ( mẫu kèm Thông tư 156)
Lý do: Vì DN đã hạch toán 811 khoản truy thu thuế TNCN làm giảm lợi kết quả kinh doanh 50đ, do đó tại tờ khai quyết toán thuế TNDN, DN phải điều chỉnh tăng lợi nhuận của năm nay 50đ để loại khoản này ra, vì nguyên tắc khoản thuế TNCN truy thu không được tính vào chi phí hợp lý hợp lệ.
B- HẠCH TOÁN, KÊ KHAI TIỀN PHẠT TRÊN QUYẾT ĐỊNH XỬ LÝ VI PHẠM
Ví dụ Tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế: 60 đ
- Nếu năm tài chính trước DN có lãi, đủ nguồn chi trả khoản tiền phạt
+ Khi nhận được QĐ xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế của CQT, DN hạch toán tiền phạt:
Nợ TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước: 60 đ
Có TK 3339- Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác: 60 đ
+ Trong vòng 10 ngày nhận được QĐ xử lý, DN đem tiền đi nộp hoặc chuyển khoản vào NSNN ( đồng thời viết chứng từ nộp tiền vào NSNN mẫu C1-02/NS):
Nợ TK 3339- Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác: 60 đ
Có TK 111/112-Tiền mặt, Tiền gửi NH: 60 đ
- Nếu năm tài chính trước DN lỗ, không đủ nguồn chi trả khoản tiền phạt
+ Khi nhận được QĐ xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế của CQT, DN hạch toán tiền phạt:
Nợ TK 811- Chi phí khác: 60 đ
Có TK 3339- Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác: 60 đ
+ Trong vòng 10 ngày nhận được QĐ xử lý, DN đem tiền đi nộp hoặc chuyển khoản vào NSNN ( đồng thời viết chứng từ nộp tiền vào NSNN mẫu C1-02/NS):
Nợ TK 3339- Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác: 60 đ
Có TK 111/112-Tiền mặt, Tiền gửi NH: 60 đ
+ Cuối kỳ, DN kết chuyển xác định chi phí khác vào kết quả hoạt động kinh doanh:
Nợ TK 911-Xác định kết quả kinh doanh: 60 đ
Có TK 811- Chi phí khác: 60 đ
Về mặt kê khai thuế: DN kê khai khoản 60 đ này vào chỉ tiêu “1.5. Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác [B6]” trên Tờ khai quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp mẫu số 03/TNDN (mẫu kèm Thông tư 156)
Lý do: Vì DN đã hạch toán 811 khoản tiền phạt thuế của các sắc thuế GTGT+TNDN+TNCN làm giảm lợi kết quả kinh doanh 60 đ, do đó tại tờ khai quyết toán thuế TNDN, DN phải điều chỉnh tăng lợi nhuận của năm nay 60 đ để loại khoản này ra, vì nguyên tắc khoản tiền phạt không được tính vào chi phí hợp lý hợp lệ.
C- HẠCH TOÁN, KÊ KHAI GIẢM LỖ (THUẾ TNDN)
Trường hợp sau thanh tra, kiểm tra không có số thuế truy thu mà chỉ làm giảm lỗ của DN, ví dụ 90 đ, (trường hợp này không ban hành Quyết định truy thu mà DN hạch toán dựa trên Biên bản thanh tra, kiểm tra thuế) thì cách hạch toán như sau:
+ Khi DN nhận được Biên bản thanh tra, kiểm tra thuế của CQT, DN hạch toán:
Nợ TK 4211- Lợi nhuận chưa phân phối năm trước: 90 đ
Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh: 90 đ
+ Về kê khai thuế: trong vòng 10 ngày DN phải làm Tờ khai quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp mẫu số 03/TNDN bổ sung gửi CQT và phải khai đúng số lỗ từng năm ghi trên Biên bản thanh tra, kiểm tra thuế
D- HẠCH TOÁN, KÊ KHAI TĂNG, GIẢM SỐ THUẾ GTGT CÒN ĐƯỢC KHẤU TRỪ TRÊN BIÊN BẢN
Áp dụng đối với NNT nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Biên bản thanh tra, kiểm tra không phát sinh số thuế GTGT truy thu mà chỉ điều chỉnh tăng, giảm số thuế khấu trừ:
1. Trường hợp trên Biên bản, Đoàn thanh tra, kiểm tra điều chỉnh giảm chỉ tiêu “[43]-Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển sang kỳ sau” giảm 150 đ:
- Khi nhận được BB thanh tra, kiểm tra của CQT, DN hạch toán:
Nợ TK 811- Chi phí khác: 150 đ
Có TK 1331/1332- Thuế GTGT được khấu trừ của HH,DV: 150 đ
(Lý do: Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ (giảm) DN được hạch toán vào chi phí)
- Về mặt kê khai thuế: DN kê khai điều chỉnh giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ trên Biên bản vào chỉ tiêu “[37]-Điều chỉnh giảm thuế GTGT còn được khấu trừ” tại Tờ khai lần đầu của kỳ kê khai hiện tại (kỳ lập hồ sơ kê khai điều chỉnh)
2. Trường hợp trên Biên bản, Đoàn thanh tra, kiểm tra điều chỉnh tăng chỉ tiêu “[43]-Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển sang kỳ sau” tăng 150 đ:
- Khi nhận được BB thanh tra, kiểm tra của CQT, DN hạch toán:
Nợ TK 1331/1332- Thuế GTGT được khấu trừ của HH-DV: 150 đ
Có TK 811- Chi phí khác: 150 đ
- Về mặt kê khai thuế: DN kê khai điều chỉnh tăng số thuế GTGT còn được khấu trừ trên Biên bản vào chỉ tiêu “[38]-Điều chỉnh tăng thuế GTGT còn được khấu trừ” tại Tờ khai lần đầu của kỳ kê khai hiện tại (kỳ lập hồ sơ kê khai điều chỉnh)
Địa chỉ:
Hà Nội: Luis V-TT38, KĐT Luis City, phường Đại Mỗ, Tp Hà Nội
Đà Nẵng: Khu Đảo Xanh mở rộng, phường Hòa Cường, Tp Đà Nẵng
Copyright © 2018 - All Rights Reserved. Design by http://kiemtoanvietnam.com.vn